Gợi ý chọn người xông đất Tết Canh Tý đem tài lộc cho gia chủ tuổi Dậu

VOV.VN -Người đến xông nhà phải có ngũ hành bản mệnh tương sinh hoặc tương hỗ với gia chủ. Có như vậy thì vạn sự năm 2020 với được hanh thông, thuận lợi.

Xông đất là một trong những nét đẹp trong văn hóa của người Việt mỗi dịp Tết đến, xuân về. Người Việt quan niệm nếu mọi việc diễn ra suôn sẻ, may mắn ngày đầu năm, cả năm sẽ thuận lợi.

Người xông đất năm 2020 Canh Tý phải hợp tuổi. Đây là những người hợp cả về Thiên Can và Địa Chi với chủ nhà để mang đến những phước lộc cho năm mới.  Người này cũng phải hợp mệnh với gia chủ. Người đến xông nhà phải có ngũ hành bản mệnh tương sinh hoặc tương hỗ với gia chủ. Có như vậy thì vạn sự năm 2020 với được hanh thông, thuận lợi.

Người đến xông nhà phải có ngũ hành bản mệnh tương sinh hoặc tương hỗ với gia chủ. (ảnh minh hoạ- Soha)

Năm Canh Tý 2020, gia chủ tuổi Dậu nên chọn người xông đất tuổi gì?

Tuổi xông đất 2020 cho tuổi Kỷ Dậu (1969) nên chọn: Kỷ Sửu 1949 (Tốt);
 Canh Thìn 1940 (Tốt); Giáp Thìn 1964 (Tốt); Ất Sửu 1985 (Tốt); Tân Tỵ 1941 (Tốt); Ất Tỵ 1965 (Tốt); Nhâm Thân 1992 (Tốt); Bính Thân 1956 (Khá);  Nhâm Dần 1962 (Khá); Tân Hợi 1971 (Khá).

Tuổi xông đất 2020 cho tuổi Tân Dậu (1981) nên chọn: Kỷ Sửu 1949 (Tốt); Bính Thân 1956 (Tốt); Giáp Thìn 1964 (Tốt); Ất Tỵ 1965 (Tốt); Bính Dần 1986 (Khá); Ất Hợi 1995 (Khá); Nhâm Thìn 1952 (Khá); Mậu Tý 1948 (Khá); Canh Thìn 1940 (Khá); Kỷ Mùi 1979 (Khá).

Tuổi xông đất 2020 cho tuổi Ất Dậu (1945, 2005) nên chọn: Canh Thìn 1940 (Tốt); Ất Sửu 1985 (Tốt); Nhâm Thân 1992 (Tốt); Tân Tỵ 1941 (Khá); Ất Mùi 1955 (Khá); Nhâm Dần 1962 (Khá); Canh Tuất 1970 (Khá); Ất Tỵ 1965 (Khá); Tân Hợi 1971 (Khá); Canh Thân 1980 (Khá).

Tuổi xông đất 2020 cho tuổi Quý Dậu (1933, 1993) nên chọn: Ất Sửu 1985 (Khá); Tân Sửu 1961 (Khá); Canh Thìn 1940 (Khá); Tân Tỵ 1941 (Khá); Mậu Thân 1968 (Khá); Bính Thìn 1976 (Khá); Đinh Tỵ 1977 (Khá); Nhâm Thân 1992 (Khá); Nhâm Thìn 1952 (Trung bình); Kỷ Sửu 1949 (Trung bình).

Tuổi xông đất 2020 cho tuổi Đinh Dậu (1957, 2017) nên chọn: Kỷ Sửu 1949 (Khá); Ất Tỵ 1965 (Khá); Tân Sửu 1961 (Khá); Giáp Thìn 1964 (Khá); Mậu Thân 1968 (Khá); Bính Thìn 1976 (Khá); Đinh Tỵ 1977 (Khá); Ất Sửu 1985 (Khá); Bính Thân 1956 (Khá).

(Thông tin chỉ mang tính tham khảo)./.

Mời quý độc giả theo dõi VOV.VN trên