Danh sách liệt sĩ yên nghỉ tại Tây Ninh (Phần 2)

Danh sách 15 liệt sĩ là các chiến sĩ Quân đoàn 4, Trung đoàn 165, Sư đoàn 7, hy sinh năm 1967 trong trận đánh Cần Lê - Tống Lê Chân thuộc xã Tân Hòa, huyện Tân Châu, tỉnh Tây Ninh. Danh sách do ông Nguyễn Sĩ Động, điện thoại 0983.551.931 hoặc 0966.689.999 cung cấp.

LS Lưu Trọng Sử, sinh năm 1947, quê quán: Yên Ninh, Yên Định, Thanh Hóa, nhập ngũ tháng 4/1965, đơn vị: C11-D6.

LS Lưu Văn Cành, sinh năm 1941, quê quán: An Thịnh, Gia Lương, Hà Bắc, nhập ngũ tháng 4/1965, đơn vị: C13-D5.

LS Mai Văn Thức, sinh năm 1942, quê quán: Tản Lĩnh, Tùng Thiện, Hà Tây, nhập ngũ tháng 9/1965, đơn vị: C8-D5.

LS Nghiêm Khắc Tiệp, sinh năm 1946, quê quán: Văn Môn, Yên Phong, Hà Bắc, nhập ngũ tháng 2/1965, đơn vị: C1-D4.

LS Nghiêm Quốc Hùng, sinh năm 1946, quê quán: Thiệu Viên, Thiệu Hóa, Thanh Hóa, nhập ngũ tháng 4/1965, đơn vị: C16.

LS Ngô Văn Vĩnh, sinh năm 1947, quê quán: Bình Định, Gia Lương, Hà Bắc, nhập ngũ tháng 2/1965, đơn vị C18.

LS Nguyễn Công Chứ, sinh năm 1943, quê quán: Ngọc Sơn, Tứ Kỳ, Hải Hưng, nhập ngũ tháng 2/1965, đơn vị: C11-D6.

LS Nguyễn Công Đại, sinh năm 1931, quê quán: Canh Nậu, Thạch Thất, Hà Tây, nhập ngũ tháng 9/1965, đơn vị: C7-D5.

LS Nguyễn Công Lưu, sinh năm 1941, quê quán: Tiên Sơn, Hà Bắc, nhập ngũ tháng 4/1965, đơn vị: C11-D6.

LS Nguyễn Danh Lực, sinh năm 1939, quê quán: Thanh Đa, Phúc Thọ, Hà Tây, nhập ngũ tháng 9/1965, đơn vị: C1-D4.

LS Nguyễn Đình Thinh, sinh năm 1947, quê quán: Đông Quang, Quốc Oai, Hà Tây, nhập ngũ tháng 9/1965, đơn vị: C15-D6.

LS Nguyễn Đức Chương, sinh năm 1940, quê quán: Phương Kỳ, Tứ Kỳ, Hải Hưng, nhập ngũ tháng 9/1965, đơn vị: C18.

LS Nguyễn Duy Lự, sinh năm 1948, quê quán: Đông Quan, Quốc Oai, Vĩnh Phú, nhập ngũ tháng 9/1965, đơn vị: C1-D4.

LS Nguyễn Hoài Thanh, sinh năm 1945, quê quán: Ngọc Kỳ, Tứ Kỳ, Hải Hưng, nhập ngũ tháng 9/1965, đơn vị: C15-D6

LS Nguyễn Hữu Đồng, sinh năm 1942, quê quán: Đông Tiến, Phổ Yên, Yên Bái, nhập ngũ tháng 4/1965, đơn vị: C8-D5./.

Mời quý độc giả theo dõi VOV.VN trên