DS liệt sĩ quê Phú Thọ Hà Bắc, thuộc Sư đoàn 968, Quảng Trị
(VOV) - Thông tin do ông Nguyễn Xuân Ngữ, số ĐT 097.8941871, cung cấp.
Danh sách các liệt sĩ quê Phú Thọ và Hà Bắc (cũ) thuộc Sư đoàn 968, Quảng Trị.
Thông tin do ông Nguyễn Xuân Ngữ, Hội viên Hội Cựu chiến binh Chi hội thôn Long Văn, xã Việt Đoàn, huyện Tiến Du, tỉnh Bắc Ninh cung cấp.
Số điện thoại ông Ngữ: 097.8941871.
1. liệt sĩ Phạm Văn Trọng, sinh năm 1949, quê quán Tương Giang, Từ Sơn, Hà Bắc, đơn vị C16, E64, hy sinh ngày 12 – 2 – 1972 tại Prông.
2. liệt sĩ Đào Văn Thanh, quê quán Hoàn Sơn, Tiên Du, Hà Bắc, nhập ngũ tháng 7 – 1967, chức vụ chiến sĩ, đơn vị KBộ, E9, hy sinh ngày 28 – 5 – 1968.
3. liệt sĩ Nguyễn Công Đông, sinh năm 1949, quê quán Lạc Vệ, Tiên Du, Hà Bắc, nhập ngũ tháng 7 – 1967, chức vụ H1 – chiến sĩ, đơn vị hy sinh tại C20, E9, hy sinh ngày 7 – 10 – 1971 tại Phù Nọng Lé.
4. liệt sĩ Nguyễn Thế Hoa, sinh năm 1946, quê quán Hạp Lĩnh, Tiên Du, Hà Bắc, nhập ngũ tháng 9 – 1965, chức vụ tiểu đội trưởng, đơn vị C5, D5, E19, hy sinh ngày 7 – 12 – 1972 tại sân bay Sa Ra Van.
5. liệt sĩ Nguyễn Văn Sáu, sinh năm 1946, quê quán Bất Lự, Hoàn Sơn, Tiên Du, Hà Bắc, nhập ngũ tháng 5 – 1965, chức vụ đại đội trưởng, đơn vị hy sinh tại C9, D3, E9, hy sinh ngày 15 – 7 – 1974 tại đường 5 Gia Lai.
6. liệt sĩ Trần Công Mạnh, sinh năm 1952, quê quán Nội Duệ, Tiên Du, Hà Bắc, nhập ngũ tháng 6 – 1972, chức vụ tiểu đội phó, đơn vị hy sinh tại C3, D19, hy sinh ngày 13 – 3 – 1975 tại Gia Lai
7. liệt sĩ Trần Đình Thiện, quê quán Phùng Đậu, Hà Bắc, nhập ngũ tháng 7 – 1967, đơn vị C7, E9, hy sinh ngày 15 – 5 – 1968.
8. liệt sĩ Nguyễn Đức Chuyện, sinh năm 1943, quê quán Chi phong, Long Châu, Yên Phong, Hà Bắc, nhập ngũ tháng 10 – 1966, chức vụ trung đội trưởng, đơn vị hy sinh tại C2, D1, E9, hy sinh ngày 5 – 3 – 1972.
9. liệt sĩ Hoàng Thanh Vạn, sinh năm 1947, quê quán xóm Chầm, Sơn Tình, Cẩm Khê, nhập ngũ tháng 7 – 1968, chức vụ H1 – chiến sĩ, đơn vị D20, hy sinh ngày 8 – 1 – 1971 tại Huội Sai.
10. liệt sĩ Đặng Văn Hoành, sinh năm 1945, quê quán Phú Xuân, Cát Trù, Cẩm Khê, nhập ngũ tháng 7 – 1968, chức vụ trung đội phó, đơn vị D20, hy sinh ngày 8 – 1 – 1971 tại Huội Sai