Bộ Giáo dục điều chỉnh về miễn thi môn Ngoại ngữ
VOV.VN -Bộ Giáo dục và Đào tạo đã sửa lại đơn vị cung cấp chứng chỉ IELTS là British Council (BC) và International Development Program (IDP).
Ngày 23/10, Thứ trưởng Bộ Giáo dục và Đào tạo Nguyễn Vinh Hiển đã ký công văn 6031 về việc điều chỉnh, bổ sung miễn thi môn ngoại ngữ trong xét công nhận tốt nghiệp trung học phổ thông năm 2015, với mức yêu cầu cao hơn.
Trước đó, ngày 10/10/2014 Bộ Giáo dục và Đào tạo có công văn số 5633 quy định những trường hợp được miễn thi ngoại ngữ trong xét công nhận tốt nghiệp trung học phổ thông. Tuy nhiên, nhiều chuyên gia và giáo viên cho rằng, quy định về miễn thi ngoại ngữ môn tiếng Anh còn ở trình độ quá thấp. Công văn của Bộ Giáo dục và Đào tạo còn hướng dẫn sai tên đơn vị cấp chứng chỉ IELTS.
Công văn điều chỉnh, bổ sung miễn thi môn ngoại ngữ trong xét công nhận tốt nghiệp trung học phổ thông năm 2015 hôm nay (23/10) của Bộ Giáo dục và Đào tạo đã sửa lại đơn vị cung cấp chứng chỉ IELTS là British Council (BC) và International Development Program (IDP), không còn Educational Testing Service (ETS) như công văn trước. Trình độ của các chứng chỉ cũng được nâng cao hơn.
Cụ thể, đối với Tiếng Anh, các chứng chỉ đạt yêu cầu tối thiểu để được xét miễn thi môn ngoại ngữ gồm: TOEFL ITP 450 điểm, TOEFL iBT 45 điểm của Viện Khảo thí giáo dục Hoa Kỳ (Educational Testing Service – ETS), IELTS 4.0 điểm của Hội đồng Anh (British Council-BC) và International Development Program (IDP). Trước đó công văn cũ yêu cầu TOEFL ITP 400 điểm, TOEFL iBT 32 điểm và IELTS 3.5.
Tiếng Nga, các chứng chỉ được xét miễn thi là TORFL cấp độ 1 (Первый сертификационный уровень - ТРКИ-1) Trung tâm Khoa học và Văn hóa Nga tại Hà Nội (The Russian centre of science and culture in Hanoi).
Tiếng Pháp, các chứng chỉ được miễn thi chỉ còn TCF (300-400 điểm), DELF B1 của Trung tâm Nghiên cứu Sư phạm quốc tế (Centre International d’Etudes Pedagogiques - CIEP)- không có chứng chỉ CEFP như công văn trước.
Tiếng Trung Quốc là chứng chỉ HSK cấp độ 3 của Văn phòng Hán ngữ đối ngoại Trung Quốc (Han Ban) và Ủy ban Khảo thí trình độ Hán ngữ quốc gia (The National Committee for the Test of Proficiency in Chinese)
Tiếng Đức, các chứng chỉ gồm, Goethe-Zertifikat B1, Deutsches Sprachdiplom (DSD) B1, Zertifikat B1 của Ủy ban giáo dục phổ thông Đức tại nước ngoài (ZfA).
Tiếng Nhật, gồm chứng chỉ JLPT cấp độ N3 của Quỹ Giao lưu quốc tế Nhật Bản (Japan Foundation).
Các thí sinh tham dự kì thi trung học phổ thông quốc gia để xét tuyển sinh đại học, cao đẳng có liên quan đến môn ngoại ngữ cần căn cứ thông tin tuyển sinh của các đại học, học viện, các trường đại học, cao đẳng để đăng ký dự thi. Việc miễn thi môn ngoại ngữ sẽ được quy định trong Quy chế thi trung học phổ thông quốc gia. Bộ Giáo dục và Đào tạo cũng nêu rõ: Công văn này thay thế Công văn số 5633 ngày 10 tháng 10 năm 2014 của Bộ Giáo dục và Đào tạo.
Danh sách các chứng chỉ được miễn thi môn Ngoại ngữ theo công văn của Bộ Giáo dục và Đào tạo:
TT |
Môn ngoại ngữ |
Chứng chỉ đạt yêu cầu tối thiểu |
Đơn vị cấp chứng chỉ |
1 |
Tiếng Anh |
- TOEFL ITP 450 điểm - TOEFL iBT 45 điểm |
Educational Testing Service (ETS) |
IELTS 4.0 điểm |
- British Council (BC) - International Development Program (IDP) |
||
2 |
Tiếng Nga |
TORFL cấp độ 1 (Первый сертификационный уровень - ТРКИ-1) |
Trung tâm Khoa học và Văn hóa Nga tại Hà Nội (The Russian centre of science and culture in Hanoi) |
3 |
Tiếng Pháp |
- TCF (300-400 điểm) - DELF B1 |
Trung tâm Nghiên cứu Sư phạm quốc tế (Centre International d’Etudes Pedagogiques - CIEP) |
4 |
Tiếng Trung Quốc |
HSK cấp độ 3 |
- Văn phòng Hán ngữ đối ngoại Trung Quốc (Han Ban) - Ủy ban Khảo thí trình độ Hán ngữ quốc gia (The National Committee for the Test of Proficiency in Chinese) |
5 |
Tiếng Đức |
- Goethe-Zertifikat B1 - Deutsches Sprachdiplom (DSD) B1 - Zertifikat B1 |
Ủy ban giáo dục phổ thông Đức tại nước ngoài (ZfA) |
6 |
Tiếng Nhật |
JLPT cấp độ N3 |
Quỹ Giao lưu quốc tế Nhật Bản (Japan Foundation) |