Điểm danh 50 đội quân mạnh nhất năm 2020 theo Global Firepower (P2)
VOV.VN - Việt Nam ở vị trí thứ 22 với chỉ số sức mạnh 0,3559, xếp trên cả các quốc gia có nền quân sự nổi tiếng như, Triều Tiên, Canada, Thái Lan.
25. Triều Tiên. Chỉ số sức mạnh: 0,3718; Lực lượng thường xuyên: 1.280.000; Lực lượng dự bị: 600.000; Tổng số máy bay chiến đấu: 949; Xe tăng chiến đấu: 6.045; Tàu hải quân: 984. |
24. Canada. Chỉ số sức mạnh: 0,3712; Lực lượng thường xuyên: 71.500; Lực lượng dự bị: 30.000; Tổng số máy bay chiến đấu: 385; Xe tăng chiến đấu: 80; Tàu hải quân: 64. |
23. Thái Lan. Chỉ số sức mạnh: 0,3571; Lực lượng thường xuyên: 360.850; Lực lượng dự bị: 200.000; Tổng số máy bay chiến đấu: 570; Xe tăng chiến đấu: 841; Tàu hải quân: 292. |
22. Việt Nam. Chỉ số sức mạnh: 0,3559; Lực lượng thường xuyên: 482.000; Lực lượng dự bị: 5.000.000; Tổng số máy bay chiến đấu: 293; Xe tăng chiến đấu: 2.615; Tàu hải quân: 65. |
21. Ba Lan. Chỉ số sức mạnh: 0,3397; Lực lượng thường xuyên: 118.000; Lực lượng dự bị: 75.400; Tổng số máy bay chiến đấu: 457; Xe tăng chiến đấu: 1069; Tàu hải quân: 87. |
20. Tây Ban Nha. Chỉ số sức mạnh: 0,3321; Lực lượng thường xuyên: 124.000; Lực lượng dự bị: 15.500; Tổng số máy bay chiến đấu: 512; Xe tăng chiến đấu: 327; Tàu hải quân: 77. |
19. Australia. Chỉ số sức mạnh: 0,3225; Lực lượng thường xuyên: 60.000; Lực lượng dự bị: 19.700; Tổng số máy bay chiến đấu: 464; Xe tăng chiến đấu: 59; Tàu hải quân: 48. |
18. Israel. Chỉ số sức mạnh: 0,3111; Lực lượng thường xuyên: 170.000; Lực lượng dự bị: 445.000; Tổng số máy bay chiến đấu: 589; Xe tăng chiến đấu: 2.760; Tàu hải quân: 65. |
17. Saudi Arabia. Chỉ số sức mạnh: 0,2973; Lực lượng thường xuyên: 478.000; Lực lượng dự bị: 325.000; Tổng số máy bay chiến đấu: 879; Xe tăng chiến đấu: 1062; Tàu hải quân: 55. |
16. Indonesia. Chỉ số sức mạnh: 0,2544; Lực lượng thường xuyên: 400.000; Lực lượng dự bị: 400.000; Tổng số máy bay chiến đấu: 462; Xe tăng chiến đấu: 313; Tàu hải quân: 282. |
15. Pakistan. Chỉ số sức mạnh: 0,2364; Lực lượng thường xuyên: 654.000; Lực lượng dự bị: 550.000; Tổng số máy bay chiến đấu: 1.372; Xe tăng chiến đấu: 2.200; Tàu hải quân: 100. |
14. Iran. Chỉ số sức mạnh: 0,2282; Lực lượng thường xuyên: 523.000; Lực lượng dự bị: 350.000; Tổng số máy bay chiến đấu: 509; Xe tăng chiến đấu: 2.056; Tàu hải quân: 398. |
13. Thổ Nhĩ Kỳ. Chỉ số sức mạnh: 0,2189; Lực lượng thường xuyên: 355.000; Lực lượng dự bị: 380.000; Tổng số máy bay chiến đấu: 1.055; Xe tăng chiến đấu: 2.622; Tàu hải quân: 149. |
12. Đức. Chỉ số sức mạnh: 0,2186; Lực lượng thường xuyên: 182.650; Lực lượng dự bị: 30.000; Tổng số máy bay chiến đấu: 712; Xe tăng chiến đấu: 245; Tàu hải quân: 80. |
11. Italy. Chỉ số sức mạnh: 0,2093; Lực lượng thường xuyên: 175.000; Lực lượng dự bị: 182.000; Tổng số máy bay chiến đấu: 860; Xe tăng chiến đấu: 200; Tàu hải quân: 249. |
10. Brazil. Chỉ số sức mạnh: 0,1988; Lực lượng thường xuyên: 334.500; Lực lượng dự bị: 1.340.000; Tổng số máy bay chiến đấu: 715; Xe tăng chiến đấu: 437; Tàu hải quân: 112. |
9. Ai Cập. Chỉ số sức mạnh: 0,1889; Lực lượng thường xuyên: 440.000; Lực lượng dự bị: 480.000; Tổng số máy bay chiến đấu: 1.054; Xe tăng chiến đấu: 4.295; Tàu hải quân: 316. |
8. Anh. Chỉ số sức mạnh: 0,1768; Lực lượng thường xuyên: 192.000; Lực lượng dự bị: 83.000; Tổng số máy bay chiến đấu: 733; Xe tăng chiến đấu: 227; Tàu hải quân: 88. |
7. Pháp. Chỉ số sức mạnh: 0,1702; Lực lượng thường xuyên: 268.000; Lực lượng dự bị: 183.000; Tổng số máy bay chiến đấu: 1.229; Xe tăng chiến đấu: 528; Tàu hải quân: 180. |
6. Hàn Quốc. Chỉ số sức mạnh: 0,1488; Lực lượng thường xuyên: 580.000; Lực lượng dự bị: 3.100.000; Tổng số máy bay chiến đấu: 1.649; Xe tăng chiến đấu: 2.614; Tàu hải quân: 234. |
5. Nhật Bản. Chỉ số sức mạnh: 0,1441; Lực lượng thường xuyên: 247.160; Lực lượng dự bị: 56.000; Tổng số máy bay chiến đấu: 1.561; Xe tăng chiến đấu: 1.004; Tàu hải quân: 155. |
4. Ấn Độ. Chỉ số sức mạnh: 0,0953; Lực lượng thường xuyên: 1.444.000; Lực lượng dự bị: 2.100.000; Tổng số máy bay chiến đấu: 2.123; Xe tăng chiến đấu: 4.292; Tàu hải quân: 285. |
3. Trung Quốc. Chỉ số sức mạnh: 0,0691; Lực lượng thường xuyên: 1.961.451; Lực lượng dự bị: 2.183.000; Tổng số máy bay chiến đấu: 3.210; Xe tăng chiến đấu: 3.500; Tàu hải quân: 777. |
2. Nga. Chỉ số sức mạnh: 0,0681; Lực lượng thường xuyên: 1.013.628; Lực lượng dự bị: 2.000.000; Tổng số máy bay chiến đấu: 4.163; Xe tăng chiến đấu: 12.950; Tàu hải quân: 603. |
1. Mỹ. Chỉ số sức mạnh: 0,0606; Lực lượng thường xuyên: 1.400.000; Lực lượng dự bị: 860.500; Tổng số máy bay chiến đấu: 13.264; Xe tăng chiến đấu: 6.289; Tàu hải quân: 490./. |